Bảng xếp hạng tennis 21/8: Nadal vượt Murray, lần thứ 4 làm vua
Trước khi tham dự Cincinnati, Rafael Nadal đã đón nhận tin trở lại ngôi số 1 thế giới, bởi Andy Murray không tham dự giải đấu nên sẽ bị trừ số điểm năm ngoái và đó là lý do Nadal nhận tin vui sớm. Nhưng đừng bảo "Bò tót" may mắn để trở lại số 1 thế giới lần thứ 4, Nadal đã chơi bừng sáng kể từ đầu giải và đây là phần thưởng cho những nỗ lực tuyệt vời của anh.
Nadal lần thứ 4 trong sự nghiệp lên số 1 thế giới
Hai tay vợt lọt vào chung kết Cincinnati Cup, nhà vô địch Grigor Dimitrov (+2) bậc lên số 9, "Ngựa chứng" Kyrgios cũng (+5) bậc lên số 18 thế giới. Những tay vợt có kết quả tốt tại giải Masters trên đất Mỹ vừa qua như Isner, Ferrer, De Potro cũng thăng tiến đáng kể.
Tại đơn nữ, nhà đương kim vô địch Cincinnati, Garbiñe Muguruza (+3) bậc trở lại ngôi số 3, còn lại trong top 10, có 1 sự thay đổi Angelique Kerber (-3) bậc xuống số 6.
3 tay vợt Việt Nam có mặt trên BXH ATP. Hoàng Nam (-1) bậc vẫn giữ được 82 điểm, Trịnh Linh Giang và Nguyễn Hoàng Thiên lần lượt tăng 11 và 12 bậc, tuy vậy ở thứ hạng ngoài 1.000 tăng hạng như vậy là không đáng kể.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
31 |
7,645 |
|
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
30 |
7,150 |
|
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
36 |
7,145 |
|
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
32 |
5,690 |
|
5 |
Novak Djokovic (Serbia) |
30 |
5,325 |
|
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
20 |
4,470 |
|
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
28 |
4,155 |
|
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
23 |
4,030 |
|
9 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
26 |
3,710 |
|
10 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
27 |
3,195 |
|
11 |
Milos Raonic (Canada) |
26 |
2,870 |
|
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
32 |
2,690 |
|
13 |
David Goffin (Bỉ) |
26 |
2,525 |
|
14 |
John Isner (Mỹ) |
32 |
2,425 |
|
15 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
29 |
2,425 |
|
16 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
26 |
2,385 |
|
17 |
Jack Sock (Mỹ) |
24 |
2,345 |
|
18 |
Nick Kyrgios (Australia) |
22 |
2,325 |
|
19 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
31 |
2,310 |
|
20 |
Lucas Pouille (Pháp) |
23 |
2,210 |
|
21 |
Sam Querrey (Mỹ) |
29 |
2,095 |
|
22 |
Gael Monfils (Pháp) |
30 |
1,915 |
|
23 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
34 |
1,885 |
|
24 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
0 |
29 |
1,815 |
25 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
35 |
1,695 |
|
26 |
Fabio Fognini (Italia) |
30 |
1,580 |
|
27 |
Mischa Zverev (Đức) |
29 |
1,484 |
|
28 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
28 |
1,460 |
|
29 |
Karen Khachanov (Nga) |
21 |
1,390 |
|
30 |
Richard Gasquet (Pháp) |
31 |
1,390 |
|
... |
||||
468 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-1 |
20 |
82 |
... |
||||
1341 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
11 |
20 |
4 |
... |
||||
1437 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
12 |
22 |
3 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 25 | 6,390 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 25 | 6,385 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
3 | 23 | 5,860 |
4 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 22 | 5,650 |
5 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 | 27 | 5,350 |
6 |
Angelique Kerber (Đức) |
-3 | 29 | 5,146 |
7 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 26 | 4,750 |
8 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 32 | 4,410 |
9 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 37 | 4,216 |
10 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 28 | 3,855 |
11 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 28 | 3,580 |
12 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
0 | 20 | 3,436 |
13 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
0 | 27 | 3,250 |
14 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 24 | 3,155 |
15 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 35 | 2,810 |
16 |
Madison Keys (Mỹ) |
1 | 22 | 2,343 |
17 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
-1 | 27 | 2,315 |
18 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 | 31 | 2,185 |
19 |
Caroline Garcia (Pháp) |
0 | 23 | 2,135 |
20 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 26 | 2,025 |
21 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
0 | 25 | 1,994 |
22 |
Ana Konjuh (Croatia) |
0 | 19 | 1,830 |
23 |
Shuai Peng (Trung Quốc) |
2 | 31 | 1,755 |
24 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
-1 | 31 | 1,725 |
25 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
2 | 25 | 1,670 |
26 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 | 23 | 1,665 |
27 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
1 | 21 | 1,660 |
28 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
-4 | 28 | 1,659 |
29 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
0 | 28 | 1,645 |
30 |
Lesia Tsurenko (Ukraine) |
0 | 28 | 1,625 |
... |
||||
147 |
Maria Sharapova (Nga) |
1 |
30 |
365 |
. |
Đánh bại cả hạt giống số 1 Nadal, Nick Kyrgios là ứng viên vô địch sáng giá.
Post a Comment