BXH tennis 14/11: Chào Raonic, số 1 tương lai
ATP World Tour Finals giải đấu khép lại mùa giải tennis 2016 đã kết thúc, điều đó đồng nghĩa những thứ hạng kết thúc năm của các tay vợt cũng được xác định.
Raonic lần đầu chạm số 3, tương lai sẽ là số 1
Với chức vô địch đầu tiên ở ATP Finals, Murray gia cố vững chắc ngôi đầu bảng, hiện tại tay vợt Vương Quốc Anh đang hơn người đứng thứ 2 - Djokovic 915 điểm. Ở phía sau Nadal và Federer sẽ kết thúc năm với vị trí lần lượt là số 9 và 16, một năm đáng quên với cả hai huyền thoại quần vợt.
Đáng ngợi khen nhất phải kể tới Milos Raonic. Khởi đầu năm 2016 với vị trí số 14 và chỉ giành 1 danh hiệu duy nhất trong năm 2016, tuy nhiên những kết quả tích cực ở giải Grand Slam và Masters đã giúp tay vợt Canada kết thúc năm với ngôi vị số 3 thế giới. Với những gì tay vợt 25 tuổi đã và đang thể hiện, cửa bước lên ngôi số 1 trong tương lai rộng mở với Raonic.
Sự thay đổi ở phía sau, Marin Cilic (+1) bậc lên số 6 đẩy Monfils xuống số 7, Dominic Thiem (+1) bậc lên số 8. Ở những vị trí còn lại của BXH đơn nam và top 30 đơn nữ không thay đổi trong tuần qua.
3 tay vợt của Việt Nam là Lý Hoàng Nam, Nguyễn Hoàng Thiên và Trịnh Linh Giang đều giữ nguyên số điểm trong tuần qua, tuy nhiên do sự vươn lên của các tay vợt khác nên cả 3 đều tụt hạng so với tuần trước.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
12,685 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
11,780 |
|
3 |
Milos Raonic (Canada) |
5,450 |
|
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
5,315 |
|
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,905 |
6 |
Marin Cilic (Croatia) |
3,650 |
|
7 |
Gael Monfils (Pháp) |
3,625 |
|
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
3,415 |
|
9 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
-1 |
3,300 |
10 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
3,060 |
|
11 |
David Goffin (Bỉ) |
2,780 |
|
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
2,550 |
|
13 |
Nick Kyrgios (Australia) |
2,460 |
|
14 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
2,350 |
|
15 |
Lucas Pouille (Pháp) |
2,156 |
|
16 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
2,130 |
|
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
2,035 |
|
18 |
Richard Gasquet (Pháp) |
1,885 |
|
19 |
John Isner (Mỹ) |
1,850 |
|
20 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1,795 |
|
21 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
1,785 |
|
22 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
1,780 |
|
23 |
Jack Sock (Mỹ) |
1,710 |
|
24 |
Alexander Zverev (Đức) |
1,655 |
|
25 |
Simon Gilles (Pháp) |
1,585 |
|
26 |
Bernard Tomic (Australia) |
1,465 |
|
27 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
1,435 |
|
28 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
1,410 |
|
29 |
Troicki Viktor (Croatia) |
1,385 |
|
30 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
1,370 |
|
... |
|||
612 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-2 |
48 |
... |
|||
1601 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
-8 |
2 |
... |
|||
2072 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
-23 |
1 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 9,080 |
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 7,050 |
3 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5,600 |
4 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 5,228 |
5 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 4,875 |
6 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 4,600 |
7 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 4,236 |
8 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 4,137 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 4,115 |
10 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 3,640 |
11 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 3,485 |
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 3,070 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 3,061 |
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 2,895 |
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 2,347 |
16 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 | 2,252 |
17 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 2,240 |
18 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 2,210 |
19 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 | 2,185 |
20 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 | 2,170 |
21 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 | 2,115 |
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
0 | 1,977 |
23 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
0 | 1,795 |
24 |
Caroline Garcia (Pháp) |
0 | 1,765 |
25 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 | 1,665 |
26 |
Timea Babos (Hungary) |
0 | 1,630 |
27 |
Daria Kasatkina (Nga) |
0 | 1,620 |
28 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 1,575 |
29 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
0 | 1,531 |
30 |
Ekaterina Makarova (Nga) |
0 | 1,530 |
...0 |
Post a Comment