Bảng xếp hạng tennis 2/10: Tin dữ, Hoàng Nam tụt 50 bậc, tuột top 500
Theo BXH ATP công bố ngày 2/10, tin dữ đã đến với hai tay vợt Việt Nam có mặt trên bảng xếp hạng Liên đoàn quần vợt thế giới. Cụ thể, tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam bị trừ 17 điểm tụt 50 bậc và văng khỏi top 50 thế giới, còn Hoàng Thiên bị âm tới 187 bậc khi chỉ còn 2 điểm.
Hoàng Nam văng khỏi top 500 thế giới
Điều này là hoàn toàn dễ hiểu, bởi cùng thời điểm này năm ngoái Lý Hoàng Nam vô địch F5 Futures giành trọn 18 điểm thưởng, năm nay không có giải đấu tương tự nên số điểm đó bị trừ hết, nên việc Nam tụt hạng là điều bình thường. Tương tự Hoàng Thiên cũng bị trừ 1 điểm với thứ hạng ngoài top 1000, tụt hơn trăm bậc cũng không có gì quá ngạc nhiên.
Chỉ có Trịnh Linh Giang nhận tin vui, tay vợt người Hà Nội (+13) bậc lên số 1.317 thế giới. Vào 23/10 tại Việt Nam có giải Vietnam Open challenger, đây sẽ là cơ hội để các ngôi sao quần vợt Việt Nam kiếm điểm, cải thiện vị trí trên BXH ATP.
Tuần qua ở top 30 bảng xếp hạng đơn nam và nữ không có quá nhiều thay đổi đáng chú ý. Federer không tham dự China Open, do đó Nadal sẽ có cơ hội gia tăng khoảng cách lên thêm 500 điểm với đối thủ Thụy Sỹ nếu vô địch giải đấu này.
Top 10 đơn nam không thay đổi, những biến động bắt đầu đến ở vị trí 11, David Goffin soán ngôi của Raonic. Phía sau Sam Querrey cũng lấy chỗ của Anderson, Nick Kyrgios (+1) bậc lên số 19 đẩy Berdych xuống 20.
Ở đơn nữ, Jelena Ostapenko tiếp tục bứt phá lên vị trí số 8 thế giới, ngược lại Svetlana Kuznetsova và Dominika Cibulkova mỗi người tụt 1 bậc. Đáng chú ý, tay vợt Ashleigh Barty, 21 tuổi người Australia lần đầu tiên vào top 30 thế giới sau khi tăng tới 14 bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
31 | 9,465 | |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 36 | 7,505 |
3 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 30 | 6,790 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
0 | 20 | 4,310 |
5 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 | 29 | 4,155 |
6 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 | 30 | 4,125 |
7 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 | 24 | 3,925 |
8 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 | 26 | 3,575 |
9 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 32 | 3,540 |
10 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
0 | 26 | 2,855 |
11 |
David Goffin (Bỉ) |
26 | 2,855 | |
12 |
Milos Raonic (Canada) | 26 | 2,825 | |
13 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 | 29 | 2,525 |
14 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) | 0 | 27 | 2,475 |
15 |
Sam Querrey (Mỹ) |
29 | 2,445 | |
16 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
-1 | 31 | 2,425 |
17 |
John Isner (Mỹ) |
0 | 32 | 2,425 |
18 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 32 | 2,375 |
19 |
Nick Kyrgios (Australia) |
22 | 2,245 | |
20 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
32 | 2,195 | |
21 |
Jack Sock (Mỹ) |
25 | 2,175 | |
22 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
34 | 1,920 | |
23 |
Lucas Pouille (Pháp) |
23 | 1,825 | |
24 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
29 | 1,820 | |
25 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
0 | 29 | 1,755 |
26 |
Fabio Fognini (Italia) |
30 | 1,650 | |
27 |
Mischa Zverev (Đức) |
30 | 1,627 | |
28 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
35 | 1,615 | |
29 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
25 | 1,585 | |
30 |
Richard Gasquet (Pháp) |
31 | 1,365 | |
... |
||||
512 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-50 |
20 |
65 |
... |
||||
1317 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
13 |
20 |
4 |
... |
||||
1618 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
-187 |
22 |
2 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 23 | 6245 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 26 | 5645 |
3 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 23 | 5640 |
4 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 25 | 5605 |
5 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 37 | 4652 |
6 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 | 27 | 4640 |
7 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 26 | 4435 |
8 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
2 | 20 | 4130 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
-1 | 32 | 4115 |
10 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
-1 | 28 | 3330 |
11 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
2 | 28 | 3250 |
12 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 29 | 3236 |
13 |
Madison Keys (Mỹ) |
-2 | 22 | 3213 |
14 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
1 | 24 | 3090 |
15 |
Caroline Garcia (Pháp) |
5 | 23 | 2980 |
16 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
0 | 25 | 2764 |
17 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
0 | 24 | 2712 |
18 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
-4 | 27 | 2357 |
19 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
-1 | 27 | 2295 |
20 |
Elena Vesnina (Nga) |
1 | 31 | 2190 |
21 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
-2 | 26 | 2190 |
22 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 | 23 | 2135 |
23 |
Ashleigh Barty (Australia) | 14 | 21 | 2035 |
24 |
Serena Williams (Mỹ) |
-1 | 36 | 2030 |
25 |
Shuai Peng (Trung Quốc) |
-1 | 31 | 1860 |
26 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
0 | 28 | 1805 |
27 |
Julia Goerges (Đức) |
0 | 28 | 1740 |
28 |
Magdalena Rybarikova (Slovakia) |
0 | 28 | 1709 |
29 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
-4 | 31 | 1695 |
30 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
0 | 25 | 1670 |
... |
||||
104 |
Maria Sharapova (Nga) |
0 |
30 |
605 |
. |
Hoàng Nam tự tin để chinh phục chiếc huy chương lịch sử cho quần vợt nước nhà.
Post a Comment