BXH tennis 8/5: Nadal "mơ" lật đổ Federer, Sharapova "bay cao"
Rafael Nadal và Roger Federer đang cống hiến cuộc rượt đuổi tuyệt vời về thành tích cũng như vị thế trên BXH tennis ATP. Hiện tại Federer đang đứng thứ 4 với 750 điểm nhiều hơn Nadal, tuy nhiên số điểm ấy sẽ rút ngắn đáng kể nếu như "Vua đất nện" vô địch Madrid Open 2017.
Nadal sẽ rút ngắn khoảng cách đáng kể với Federer nếu vô địch Madrid Open 2017
Năm ngoái Nadal lọt tới vòng bán kết tại Madrid, có nghĩa anh sẽ phải bảo vệ 360 điểm, nếu vô địch Madrid Open 2017, "Bò tót" Nadal sẽ có thêm 640 điểm và chỉ kém Federer vỏn vẹn 110 điểm. Federer không tham dự Madrid và Rome, do vậy có thể sau khi giải Masters tại Italia kết thúc, Rafa sẽ lấy ngôi số 4 của "Tàu tốc hành".
Trong top 10 BXH đơn nam chỉ có 1 sự thay đổi, Marin Cilic (+1) bậc lên số 7 chiếm chỗ của Kei Nishikori. Ở top 20 có một vài biến động nhẹ, Tomas Berdych tiếp tục tụt 2 bậc tạo điều kiện cho Dimitrov và Pouille thăng tiến. "Ngựa chứng" Kyrgios tụt xuống vị trí 20, thần đồng Zverev lên số 19 thế giới.
Tại BXH đơn nữ, người đẹp Tây Ban Nha - Muguruza trở lại vị trí số 4, thế chỗ Halep (-4) bậc xuống thứ 8. Tay vợt mới 19 tuổi, Ana Konjuh là người thăng tiến tốt nhất trong top 30, vị trí 29 thế giới cũng là cột mốc cao nhất của nữ tay vợt người Croatia.
Ở phía sau Maria Sharapova dù không thi đấu trong tuần qua, nhưng cô vẫn (+4) bậc tiến lên số 258 thế giới. Nếu vô địch Madrid Open, Masha sẽ lọt vào top 50, vào chung kết trở lại top 100 và top 200 nếu Masha đi tới vòng 3.
Ba tay vợt Việt Nam trên BXH ATP chỉ có 1 người nhận tin vui tuần qua, Lý Hoàng Nam (+6) bậc lên số 592 thế giới, Trịnh Linh Giang (-1) bậc xuống 1.640 và Nguyễn Hoàng Thiên giữ nguyên vị trí.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
11,270 |
|
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
7,085 |
|
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
5,685 |
|
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
5,125 |
|
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
4,375 |
|
6 |
Milos Raonic (Canada) |
4,135 |
|
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
3,725 |
|
8 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
3,650 |
|
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
3,615 |
|
10 |
David Goffin (Bỉ) |
3,055 |
|
11 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
2,825 |
|
12 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
2,820 |
|
13 |
Lucas Pouille (Pháp) |
2,696 |
|
14 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
2,690 |
|
15 |
Jack Sock (Mỹ) |
2,405 |
|
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
2,365 |
|
17 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
2,180 |
|
18 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
2,170 |
|
19 |
Alexander Zverev (Đức) |
2,165 |
|
20 |
Nick Kyrgios (Australia) |
2,155 |
|
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
2,145 |
|
22 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1,830 |
|
23 |
John Isner (Mỹ) |
1,705 |
|
24 |
Richard Gasquet (Pháp) |
1,695 |
|
25 |
Steve Johnson (Mỹ) |
1,620 |
|
26 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
1,530 |
|
27 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
1,490 |
|
28 |
Sam Querrey (Mỹ) |
1,410 |
|
29 |
Fabio Fognini (Italia) |
1,235 |
|
30 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
1,230 |
|
... |
|||
592 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
6 |
51 |
... |
|||
1426 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
0 |
3 |
... |
|||
1640 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
-1 |
2 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 |
7,010 |
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 |
6,925 |
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 |
6,010 |
4 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
2 |
5,206 |
5 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 |
5,065 |
6 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
1 |
4,691 |
7 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
1 |
4,330 |
8 |
Simona Halep (Romania) |
-4 |
4,205 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 |
4,015 |
10 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
2 |
3,857 |
11 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 |
3,850 |
12 |
Venus Williams (Mỹ) |
1 |
3,835 |
13 |
Madison Keys (Mỹ) |
-3 |
3,811 |
14 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 |
2,960 |
15 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 |
2,900 |
16 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 |
2,475 |
17 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
0 |
2,325 |
18 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 |
2,130 |
19 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
2 |
2,000 |
20 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
2 |
1,924 |
21 |
Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) |
-1 |
1,879 |
22 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
2 |
1,877 |
23 |
Caroline Garcia (Pháp) |
2 |
1,845 |
24 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,830 |
25 |
Daria Gavrilova (Australia) |
3 |
1,815 |
26 |
Samantha Stosur (Australia) |
-7 |
1,715 |
27 |
Daria Kasatkina (Nga) |
-1 |
1,634 |
28 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
-1 |
1,630 |
29 |
Ana Konjuh (Croatia) |
4 |
1,616 |
30 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
2 |
1,565 |
... |
|||
258 |
Maria Sharapova (Nga) |
4 |
185 |
. |
Post a Comment