BXH tennis 1/5: Sharapova sáng rực "1 bước lên thiên đàng"
Maria Sharapova trở lại, đó câu chuyện đáng chú ý nhất tennis tuần qua. Sự trở lại của "Búp bê Nga" đã tạo ra khá nhiều tranh cãi, khi cô không phải thi đấu vòng loại mà được nhận suất đặc cách vào vòng 1, tuy nhiên với những gì tay vợt Nga đã thể hiện ở Stuttgart, cô xứng đáng với niềm tin của ban tổ chức giải.
Sharapova trở lại top 300 thế giới
Đánh bại hàng loạt đối thủ để đi tới vòng bán kết, phần thưởng cho Maria Sharapova là 185 điểm thưởng trên BXH WTA, điều đó có nghĩa từ con số không "Búp bê Nga" đã leo lên top 300 thế giới, cụ thể là thứ hạng 258, một bước tiến tuyệt vời.
Dù ban tổ chức WTA không xếp hạng cho các tay vợt trong tuần này, nên số điểm và vị thế của các tay vợt khác tạm thời vẫn giữ nguyên so với tuần trước, với Sharapova cô đã chắc chắn trở lại top 300 thế giới. Đây là vị trí giúp Sharapova đường hoàng chính chính tham gia các giải đấu mà không cần suất đặc cách.
Với BXH ATP (đơn nam), "Vua đất nện" Nadal đã có cú decima thứ 2 trong năm tại Barcelona Open, tuy nhiên anh không có thêm điểm số nào vì năm ngoái, tay vợt Tây Ban Nha là nhà vô địch.
11 vị trí dẫn đầu vẫn giữ nguyên so với tuần trước. Ở phía sau, Tomas Berdych (+1) bậc soán ngôi Grigor Dimitrov, Gael Monfils lên số 15 đẩy Nick Kyrgios xuống 16, tay vợt trẻ người Đức - Alexander Zverev lọt vào top 20 lấy chỗ của Carreno Busta.
Thứ hạng của 2/3 tay vợt Việt Nam có mặt trên BXH ATP tuần qua không thay đổi. Hoàng Nam, Hoàng Thiên vẫn giữ nguyên thứ hạng và số điểm, duy chỉ có Linh Giang (+7) bậc lên số 1.639 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
11,870 |
|
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
8,085 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
5,695 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
5,125 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
4,735 |
6 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
4,165 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,010 |
8 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
3,565 |
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 |
3,535 |
10 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
2,975 |
11 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
2,915 |
12 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
2,870 |
|
13 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
2,820 |
|
14 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0 |
2,746 |
15 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 |
2,450 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
2,410 |
|
17 |
Nick Kyrgios (Australia) |
2,335 |
|
18 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
2,145 |
19 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
0 |
2,135 |
20 |
Alexander Zverev (Đức) |
2,005 |
|
21 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
1,965 |
|
22 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0 |
1,795 |
23 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
1,740 |
24 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
1,705 |
25 |
Steve Johnson (Mỹ) |
0 |
1,585 |
26 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 |
1,560 |
27 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0 |
1,480 |
28 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
0 |
1,425 |
29 |
Fabio Fognini (Italia) |
0 |
1,270 |
30 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
1,255 |
... |
|||
592 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
0 |
51 |
... |
|||
1426 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
0 |
3 |
... |
|||
1639 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
7 |
2 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
- |
7,010 |
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
- |
6,925 |
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
- |
6,020 |
4 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
- |
5,065 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
- |
5,021 |
6 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
- |
4,691 |
7 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
- |
4,330 |
8 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
- |
4,205 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
- |
4,025 |
10 |
Madison Keys (Mỹ) |
- |
3,857 |
11 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
- |
3,850 |
12 |
Venus Williams (Mỹ) |
- |
3,811 |
13 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
- |
3,740 |
14 |
Elena Vesnina (Nga) |
- |
2,925 |
15 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
- |
2,900 |
16 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
- |
2,475 |
17 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
- |
2,130 |
18 |
Samantha Stosur (Australia) |
- |
2,120 |
19 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
- |
2,080 |
20 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
- |
1,988 |
21 |
Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) |
- |
1,924 |
22 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
- |
1,913 |
23 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
- |
1,823 |
24 |
Caroline Garcia (Pháp) |
- |
1,815 |
25 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
- |
1,775 |
26 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
- |
1,760 |
27 |
Daria Gavrilova (Australia) |
- |
1,715 |
28 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
- |
1,670 |
29 |
Daria Kasatkina (Nga) |
- |
1,630 |
30 |
Timea Babos (Hungary) |
- |
1,565 |
... |
|||
258 |
Maria Sharapova (Nga) |
- |
185 |
. |
Post a Comment